Bảng hóa trị của các nguyên tố hóa học đầy đủ nhất

Bảng hóa trị của các nguyên tố hóa học là tài liệu kiến thức nhập môn hóa học 8. Trong bảng này, thể hiện hóa trị của những nguyên tố hóa học quen thuộc của hóa học THCS và THPT. Kiến thức hóa trị bắt buộc học sinh phải thuộc nằm lòng để vận dụng tính toán hóa học sau này. Nên bảng hóa trị cực kỳ quan trọng đối với người học hóa.

Bảng hóa trị các nguyên tố hóa học được xem là một tài liệu tham khảo không thể quên khi mới học môn khoa học này. Bảng cung cấp nhiều kiến thức bổ ích dành cho các bạn có kiến thức nền tảng vững chắc sau này. Vì vậy, nắm bắt và ghi nhớ bảng hóa trị sẽ giúp các bạn học sinh có kết quả tốt trong học tập môn này.

1. Giới thiệu bảng hóa trị của các nguyên tố hóa học

Khái niệm hóa trị bắt đầu xuất hiện trong hóa học giữa thế kỉ 19. Vào thời điểm đó, hóa trị của nguyên tố được coi là khả năng mà một nguyên tử của nguyên tố có thể kết hợp hay thay thế bao nhiêu nguyên tử H (hoặc bao nhiêu nguyên tử tương đương khác).

Hiện nay, cùng với khái niệm hóa trị người ta cũng hay dùng một khái niệm khác là số oxi hóa của nguyên tố. Số oxi hóa không có ý nghĩa vật lý cụ thể như hóa trị nhưng nó có nhiều thuận lợi hơn trong thực hành. Một trong những thuận lợi đó là trong cân bằng phản ứng hóa học. Đặc biệt là trong cân bằng phản ứng oxi hóa – khử.

2. Hóa trị là gì – Bảng hóa trị là gì?

Hóa trị của nguyên tố hóa học là con số biểu thị khả năng liên kết của nguyên tử (hay nhóm nguyên tử) của nguyên tố này với nguyên tử của nguyên tố khác. Giá trị này được xác định bằng bằng số liên kết hóa học mà một nguyên tử của nguyên tố đó tạo nên trong phân tử.

– Cách xác định hóa trị: Hóa trị của các nguyên tố được xác định theo hóa trị hóa trị đơn vị của nguyên tố Hidro (mặc định là hóa trị 1) và hóa trị của nguyên tố Oxi (mặc định là hóa trị 2).

– Quy tắc xác định hóa trị:

Đọc thêm:  Fe3O4 + HNO3 → Fe(NO3)3 + NO2 + H2O - VnDoc.com

+ Trong phân tử có công thức hóa học xác định: tích của chỉ số và hóa trị của nguyên tố này bằng tích của chỉ số và hóa trị của nguyên tố kia. + Ví dụ trong CTHH MaXb, nguyên tố M có hóa trị x, nguyên tố X có hóa trị y. Ta có: a.x = b.y

3. Cách xác định hóa trị của nguyên tố hóa học

Hóa trị của nguyên tố được xác định theo hóa trị của Hidro (1 đơn vị) và hóa trị của oxi (2 đơn vị).

Ví dụ:

+ Cl có hóa trị I trong phân tử HCl

+ O có hóa trị II trong phân tử H2O

+ N có hóa trị III trong phân tử NH3

Có những nguyên tố chỉ có một hóa trị và cũng có những nguyên tố có hai hay nhiều hóa trị.

Ví dụ:

+ H có 1 hóa trị là I.

+ C có hóa trị II và IV.

+ S có hóa trị II, IV, VI

4. Quy tắc hóa trị của nguyên tố hóa học

4.1) Quy tắc

Trong công thức hóa học, tích của chỉ số và hóa trị của nguyên tố này bằng tích của chỉ số và hóa trị của nguyên tố kia.

Cho CTHH AxBy, nguyên tố A có hóa trị a, nguyên tố B có hóa trị B. Ta có:

x.a = y.b

4.2) Ứng dụng của quy tắc hóa trị

Theo quy tắc hóa trị: x.a = y.b, ta có thể vận dụng như sau:

– Tính hóa trị của một nguyên tố ⇒ Nếu biết x,y và a thì tính được b và ngược lại.

– Lập CTHH của hợp chất ⇒ Nếu biết a và b thì tìm được tỉ lệ: x/y = b/a. Từ đó ta lập được CTHH của hợp chất cần tìm.

4.3) Ví dụ

Sắt (II) oxit được tạo nên từ nguyên tố sắt (Fe) có hóa trị III và oxi (O) có hóa trị II. Lập công thức hóa học của oxit sắt trên.

Bài giải:

Gọi CTHH của oxit sắt là FexOy, theo quy tắc hóa trị ta có: x.III = y.II

⇒ Tỉ lệ x/y = 2/3

Vậy CTHH của oxit sắt cần tìm là: Fe2O3.

5. Bảng hóa trị của các nguyên tố hóa học

Số proton Tên Nguyên tố KHHH Nguyên tử khối Hoá trị 1 Hiđro H 1 I 2 Heli He 4 3 Liti Li 7 I 4 Beri Be 9 II 5 Bo B 11 III 6 Cacbon C 12 IV, II 7 Nitơ N 14 II, III, IV… 8 Oxi O 16 II 9 Flo F 19 I 10 Neon Ne 20 11 Natri Na 23 I 12 Magie Mg 24 II 13 Nhôm Al 27 III 14 Silic Si 28 IV 15 Photpho P 31 III, V 16 Lưu huỳnh S 32 II, IV, VI 17 Clo Cl 35,5 I,… 18 Argon Ar 39,9 19 Kali K 39 I 20 Canxi Ca 40 II 24 Crom Cr 52 II, III 25 Mangan Mn 55 II, IV, VII… 26 Sắt Fe 56 II, III 29 Đồng Cu 64 I, II 30 Kẽm Zn 65 II 35 Brom Br 80 I… 47 Bạc Ag 108 I 56 Bari Ba 137 II 80 Thuỷ ngân Hg 201 I, II 82 Chì Pb 207 II, IV

Chú thích:

  • Nguyên tố phi kim: chữ màu xanh
  • Nguyên tố kim loại: chữ màu đen
  • Nguyên tố khí hiếm: chữ màu đỏ
Đọc thêm:  Oxit là gì, công thức và cách gọi tên của Oxit, phân loại Oxit và bài tập

6. Bảng hóa trị của một số nhóm nguyên tử

Dưới đây là bảng hóa trị của các nhóm nguyên tử thường gặp.

Số TT Tên Nhóm CTHH Nguyên tử khối Hoá trị 1 Hidroxit -OH 17 I 2 Clorua -Cl 35.5 I 3 Bromua -Br 80 I 4 Iotdua -I 127 I 5 Nitrit -NO2 46 I 6 Nitrat -NO3 62 I 7 Sunfua =S 32 II 8 Sunfit =SO3 80 II 9 Sunfat =SO4 96 II 10 Cacbonat =CO3 60 II 11 Photphit ≡PO3 79 III 12 Photphat ≡PO4 95 III 13 Hidrophotphat =HPO4 96 II 14 Dihidrophotphat -H2PO4 97 I 15 Hidrophotphit =HPO3 80 II 16 Dihidrophotphit -H2PO3 81 I 17 Hidrosunfat -HSO4 97 I 18 Hidrosunfit -HSO3 81 I 19 Hidrosunfua -HS 33 I 20 Hidrocacbonat -HCO3 61 I 21 Silicat =SiO3 76 II

Các bạn có thể tham khảo thêm về hóa trị của một số nhóm nguyên tử qua bảng hóa trị dưới đây.

7. Cách nhớ hóa trị của các nguyên tố

Việc ghi nhớ hóa trị rất quan trọng trong môn hóa học. Nó không chỉ giúp chúng ta biết rõ hơn về từng nguyên tố mà còn giúp chúng ta trong việc tính toán cũng như lập công thức hóa học. Vậy làm sao để ghi nhớ hóa trị của các nguyên tố là điều mà rất nhiều bạn quan tâm. Dưới đây là những cách nhớ hóa trị của các nguyên tố hiệu quả và dễ dàng nhất. Trong đó có cách học thuộc bằng bài ca hóa trị huyền thoại.

7.1 Cách nhớ hóa trị của các nguyên tố theo số hóa trị

Nhóm các nguyên tố có một hóa trị:

Nguyên tố có hóa trị I: H, Li, F, Na, Cl, K, Ag, Br… Nguyên tố có hóa trị II: Be, O, Mg, Ca, Zn, Ba, Hg… Nguyên tố có hóa trị III: B, Al Nguyên tố có hóa trị IV: Si

Nhóm các nguyên tố có nhiều hóa trị:

Cacbon: II, V Nito: I, II, III, IV, V Photpho: III, V Lưu huỳnh: II, IV, VI Sắt: II, III Crom: II, III Mangan: II, IV, VII… Chì: II, IV

Hóa trị của nhóm nguyên tử:

  • Nhóm nguyên tử có hóa trị I: -OH, -Cl, -Br, -I, -NO2, -NO3, -H2PO4, -H2PO3, -HSO4, -HSO3, -HCO3, -HS…
  • Nhóm nguyên tử có hóa trị II: =S, =SO3, =SO4, =HPO4, =HPO3, =SiO3…
  • Nhóm nguyên tử có hóa trị III: ≡PO3, ≡PO4

7.2 Cách nhớ hóa trị bằng những bài ca hóa trị huyền thoại

Có một điều chắc chắn rằng ai đã từng học hóa thì không thể không nghe nhắc đến “bài ca hóa trị” thần thánh. Đây là một cách học thuộc hóa trị của các nguyên tố một cách dễ dàng. Hôm nay, chúng tôi xin gửi đến các bạn 2 bài ca hóa trị vang bóng một thời. Với bài ca hay bài thơ hóa trị này, các bạn sẽ có thể ghi nhớ một cách dễ dàng. Mời các bạn cùng tham khảo ngay sau đây nhé!

Bài ca hóa trị 1

  • Kali (K), iốt (I) , hidrô (H)
  • Natri (Na) với bạc (Ag) , clo (Cl) một loài
  • Là hoá trị ( I ) hỡi ai
  • Nhớ ghi cho kỹ khỏi hoài phân vân
  • Magiê (Mg) , kẽm (Zn) với thuỷ ngân (Hg)
  • Ôxi (O) , đồng(Cu), thiếc (Sn) thêm phần bari (Ba)
  • Cuối cùng thêm chữ canxi (Ca)
  • Hoá trị II nhớ có gì khó khăn !
  • Này nhôm (Al) hoá trị III lần
  • In sâu trí nhớ khi cần có ngay
  • Cácbon (C) ,silic(Si) này đây
  • Có hoá trị IV không ngày nào quên
  • Sắt (Fe) kia lắm lúc hay phiền
  • II , III rồi sẽ nhớ liền nhau thôi
  • Lại gặp nitơ (N) khổ rồi
  • I , II , III , IV khi thời lên V
  • Lưu huỳnh ( S) lắm lúc chơi khăm
  • Xuống II lên VI khi nằm thứ IV
  • Phốt pho (P) nói đến không dư
  • Có ai hỏi đến ,thì ừ rằng V
  • Em ơi cố gắng học chăm
  • Bài ca hoá trị suốt năm cần dùng
Đọc thêm:  CH3COOH + CaCO3 → (CH3COO)2Ca + CO2 + H2O - VnDoc.com

Bài ca hóa trị 2

  • Hidro (H) cùng với liti (Li)
  • Natri (Na) cùng với kali (K) chẳng rời
  • Ngoài ra còn bạc (Ag) sáng ngời
  • Chỉ mang hoá trị I thôi chớ nhầm
  • Riêng đồng (Cu) cùng với thuỷ ngân (Hg)
  • Thường II ít I chớ phân vân gì
  • Đổi thay II , IV là chì (Pb)
  • Điển hình hoá trị của chì là II
  • Bao giờ cũng hoá trị II
  • Là ôxi (O) , kẽm(Zn) chẳng sai chút gì
  • Ngoài ra còn có canxi (Ca)
  • Magiê (Mg) cùng với bari (Ba) một nhà
  • Bo (B) , nhôm (Al) thì hóa trị III
  • Cácbon (C) silic (Si) thiếc (Sn) là IV thôi
  • Thế nhưng phải nói thêm lời
  • Hóa trị II vẫn là nơi đi về
  • Sắt (Fe) II toan tính bộn bề
  • Không bền nên dễ biến liền sắt III
  • Phốtpho III ít gặp mà
  • Photpho V chính người ta gặp nhiều
  • Nitơ (N) hoá trị bao nhiêu ?
  • I , II, III , IV phần nhiều tới V
  • Lưu huynh lắm lúc chơi khăm
  • Khi II lúc IV , VI tăng tột cùng
  • Clo (Cl), Iot (I) lung tung
  • II III V VII thường thì I thôi
  • Mangan rắc rối nhất đời
  • Đổi từ I đến VII thời mới yên
  • Hoá trị II dùng rất nhiều
  • Hoá trị VII cũng được yêu hay cần
  • Bài ca hoá trị thuộc lòng
  • Viết thông công thức đề phòng lãng quên
  • Học hành cố gắng cần chuyên
  • Siêng ôn chăm luyện tất nhiên nhớ nhiều

8. Tổng kết

Dựa vào bảng hóa trị các nguyên tố hóa học, học sinh có thể nắm bắt được 4 kiến thức cơ bản nhất của nhập môn hóa học. Đó là hóa trị các nguyên tố, ký hiệu hóa học, nguyên tử khối, số hiệu nguyên tử (số proton). Đây là kiến thức quan trọng cần phải ghi nhớ để vận dụng trong quá trình cân bằng các phương trình hóa học, tính toán và các bài tập hóa học sau này. Để dễ học và ghi nhớ lâu các em nên tham khảo bài ca hóa trị cơ bản và nâng cao để học thuộc đơn giản nhất nhé. Chúc các em thành công nhé.

Đánh giá bài viết

Theo dõi chúng tôi www.hql-neu.edu.vn để có thêm nhiều thông tin bổ ích nhé!!!

Dustin Đỗ

Tôi là Dustin Đỗ, tốt nghiệp trường ĐH Harvard. Hiện tôi là quản trị viên cho website: www.hql-neu.edu.vn. Hi vọng mọi kiến thức chuyên sâu của tôi có thể giúp các bạn trong quá trình học tập!!!

Related Articles

Back to top button