Công thức Before: [Các dạng cấu trúc, cách dùng, bài tập] đầy đủ nhất
Ở trong các bài tập ngữ pháp tiếng Anh hoặc đoạn hội thoại giao tiếp, chúng ta sẽ thường bắt gặp cấu trúc Before. Đây là dạng cấu trúc đơn giản và khá thông dụng. Thế nhưng, trước Before dùng thì gì, sau Before là gì, Before dùng thì gì,..? Hãy cùng Hack Não Từ Vựng khám phá chi tiết về công thức Before và cách dùng qua bài viết này nhé.
Before là gì
Before sẽ diễn đạt ngữ nghĩa là “trước đó”.
Before thường được dùng trong câu với những vai trò như: từ nối, trạng từ hoặc giới từ.
Ví dụ:
- She did her homework before going out with her friends.
Cô ấy đã làm bài tập về nhà trước khi ra ngoài với bạn của mình.
- I called him before he left.
Tôi đã gọi cho anh ấy trước khi anh ấy rời đi.
- We knew this information before they informed.
Chúng tôi đã biết thông tin này trước khi họ thông báo.
Before sử dụng để nói về 1 hành động đã diễn ra trước so với 1 hành động nào đó.
Ví dụ:
- He cleans his house before calling his friends.
Anh ấy dọn dẹp căn nhà trước khi gọi cho bạn anh ấy.
- Adam washed his face before going to school.
Adam rửa mặt trước khi đến trường.
Vị trí của mệnh đề sử dụng Before ở trong câu
Ở trong câu, mệnh đề Before có thể ở phía trước hoặc sau mệnh đề còn lại. Nếu như mệnh đề Before đứng phía trước thì nó sẽ được ngăn cách với mệnh đề phía sau bởi dấu phẩy.
Ví dụ:
- Before he met her, he was very shy boy.
Trước khi anh ấy gặp cô ta, anh ấy là một chàng trai vô cùng nhút nhát.
- Before we buy any product, we will check it very carefully.
Trước khi chúng tôi mua bất kỳ sản phẩm nào, chúng tôi sẽ kiểm tra nó rất cẩn thận.
Cấu trúc before
Xem thêm:
- Cấu trúc looking forward
Công thức Before trong tiếng Anh
Cách dùng Before sẽ được tùy thuộc vào trong từng ngữ cảnh tình huống cụ thể. Tổng quan thì có 3 dạng công thức Before thường được sử dụng. Cùng Hack Não Từ Vựng tìm hiểu kỹ hơn sau đây nhé.
1. Before ở quá khứ
Cấu trúc Before ở thì quá khứ đơn sẽ có dạng:
Before + simple past, past perfect past perfect + before + simple past
Cách dùng Before ở quá khứ nhằm mục đích diễn đạt về 1 hành động xảy ra trước 1 hành động trong quá khứ.
Nếu như trước Before là mệnh đề ở thì quá khứ hoàn thành thì mệnh đề sau Before sẽ ở dạng quá khứ đơn.
Ví dụ:
- Before i met him i had known him.
Trước khi tôi gặp anh ấy tôi đã biết anh ấy rồi.
- Before he did homework, he had been very tired.
Trước khi anh ta làm bài tập về nhà, anh ta đã rất mệt rồi.
2. Before ở hiện tại
Cấu trúc Before ở thì hiện tại sẽ có dạng:
Before + simple present, simple present simple present + before + simple present
Cách dùng Before này thường sẽ được dùng nhằm diễn đạt mục đích nói về 1 thói quen của ai đó trước khi làm 1 việc gì đó.
Nếu như mệnh đề trước Before được chia ở thì hiện tại đơn thì sau Before mệnh đề cũng sẽ ở dạng hiện tại đơn.
Ví dụ:
- Before i go shopping, i will call my sister.
Trước khi tôi đi mua sắm, tôi sẽ gọi cho chị gái mình.
- Before i make a decision, i will ask my brother.
Trước khi tôi thực hiện một quyết định, tôi sẽ hỏi anh trai.
3. Before ở thì tương lai
Cấu trúc Before ở thì tương lai sẽ có dạng:
Before + simple present, simple future simple future + before + simple present
Cách dùng Before ở dạng này sẽ diễn đạt về 1 sự kiện hoặc hành động sẽ xảy ra trước 1 sự kiện hay hành động nào đó.
Nếu như phía trước Before mệnh đề được chia ở thì tương lai đơn thì mệnh đề phía sau Before được chia ở thì hiện tại đơn.
Ví dụ:
- Before he signs, he will ask my opinion.
Trước khi anh ấy ký kết, anh ấy sẽ hỏi ý kiến của tôi.
- She will buy it before her husband know about it.
Cô ta sẽ mua nó trước khi chồng cô ta biết về nó.
Cách dùng before
Xem thêm:
- Cấu trúc how often
Phân biệt công thức Before và After trong tiếng Anh
After mang nghĩa là “sau đó, sau đấy”, trái ngược với Before. Chính vì vậy, khi nhắc đến cấu trúc Before thì người ta sẽ nghĩ tới cấu trúc After.
Sau đây là một số dạng cấu trúc After trong tiếng Anh.
Cấu trúc After thứ nhất:
After + past simple + present simple
Dạng cấu trúc này được sử dụng nhằm nói về 1 hành động, sự kiện diễn ra ở trong quá khứ và để lại hậu quả đến hiện tại.
Ví dụ:
- After i met her i feel more relax.
Sau khi tôi được gặp cô ấy tôi cảm thấy thoải mái hơn.
- After the house was completed, we have a more comfortable life.
Sau khi ngôi nhà được hoàn thành chúng tôi có một cuộc sống thoải mái hơn.
Cấu trúc After thứ hai:
After + present perfect/simple present + simple future
Dạng cấu trúc này được dùng nhằm nói về 1 hành động được thực hiện kế tiếp 1 hành động.
Ví dụ:
- After i do homework, i will clean my room.
Sau khi tôi làm bài tập về nhà, tôi sẽ dọn dẹp phòng của mình.
- After dinner i will watch TV with my family.
Sau bữa tối tôi sẽ xem TV với gia đình của tôi.
Cấu trúc After thứ ba:
After simple past + simple past
Ở dạng cấu trúc này, hành động đã được xảy ra trong quá khứ đồng thời để lại kết quả trong quá khứ.
Ví dụ:
- After he left, she called his mother.
Sau khi anh ấy rời đi, cô ta đã gọi cho mẹ anh ấy.
- After the film was released, it was highly appreciated by experts.
Sau khi bộ phim được công chiếu, nó đã được giới chuyên môn đánh giá rất cao.
Xem thêm:
- Cách dùng after
Chú ý về cách dùng Before trong tiếng Anh
Để vận dụng vào các bài tập ngữ pháp tiếng Anh cũng như giao tiếp thật chuẩn xác, hãy lưu ý một số những điều dưới đây nhé.
- Nếu như mệnh đề có chứa Before đứng ở đầu câu thì nó sẽ được ngăn cách với mệnh đề còn lại bởi dấu phẩy.
- Nếu như 2 chủ ngữ giống nhau thì mệnh đề phía sau có thể lược bỏ bớt chủ ngữ và động từ sẽ chuyển về dạng V-ing.
- Before bên cạnh việc đóng vai trò là 1 liên từ ở trong mệnh đề, nó còn có thể được dùng trong những cấu trúc có dạng đảo ngữ.
- Khi dùng công thức Before thì bạn cần lưu ý về việc sử dụng thì. Các hành động xảy ra trước sẽ được lùi thì.
Bài tập về công thức Before trong tiếng Anh
Một số câu bài tập cơ bản thuộc dạng cấu trúc Before sẽ giúp bạn có thể thực hành và làm quen với cách dùng của cấu trúc này. Hãy cùng chúng mình thử làm qua các câu dưới đây nhé.
Bài tập: Chia đúng dạng của từ trong ngoặc vào chỗ chấm:
- He (leave) ….. before she called him.
- Before i met him i (know) ….. him.
- I (call) ….. him before he left.
- He cleans his house before (call) ….. his friends.
- She (buy) ….. it before her husband know about it.
Đáp án:
- left
- had known
- called
- calling
- will buy
Trên đây là bài viết đã tổng hợp tất tần tật kiến thức về công thức Before trong tiếng Anh. Bên cạnh đó, bài viết cũng đã cung cấp thêm cách hướng dẫn phân biệt cấu trúc Before và After kèm ví dụ minh họa cụ thể. Hi vọng rằng với những thông tin kiến thức mà chúng mình đã chia sẻ sẽ giúp bạn hiểu rõ và nắm vững về cách sử dụng Before. Step Up chúc bạn học tập tốt và sớm thành công trên con đường chinh phục ngoại ngữ!
Theo dõi chúng tôi www.hql-neu.edu.vn để có thêm nhiều thông tin bổ ích nhé!!!